Làm tròn số là một yêu cầu phổ biến trong Excel. Nhất là đối với những bạn nhân viên văn phòng thường xuyên sử dụng bảng tính excel trong việc nhập xuất hàng hóa. Như các bạn đã biết có rất nhiều cách khác nhau để làm tròn số trong Excel. Điều này tùy thuộc vào yêu cầu làm tròn. Với mỗi yêu cầu làm tròn, chúng ta cần kết hợp các hàm Excel sao cho phù hợp để có kết quả chính xác nhất.
Bạn đang xem: cách làm tròn số ngon nhất
Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu các hàm làm tròn phổ biến nhất trong Excel. Bạn chỉ có thể áp dụng cho làm tròn.
Cách làm tròn số trong Excel
Các hàm làm tròn số trong Excel
- ROUND() – Dùng để làm tròn số trước và sau dấu phẩy
- ROUNDUP(), ROUNDDOWN() – Làm tròn một số theo một hướng, tốt nhất là về 0 hoặc về phía xa của số 0.
- MROUND() – Làm tròn thành bội số của một số khác
- Các hàm CEILING() và FLOOR() – làm tròn đến bội số gần nhất của một số đã cho. Và có một chút khác biệt trong phép tính: CEILING() luôn làm tròn các số từ 0, trong khi FLOOR() làm tròn về 0.
- EVEN(), ODD() – Với 2 hàm này thì đơn giản hơn một chút. Hàm Even() làm tròn đến số chẵn gần nhất. Ngược lại, ODD() được sử dụng để làm tròn đến số nguyên gần nhất. Hai hàm này đều làm tròn từ số không.
- INT() và TRUNC() – Được sử dụng để làm tròn số thành số nguyên.
Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng và cú pháp cụ thể của từng hàm nhé.
Cách sử dụng hàm làm tròn trong Excel
1. Hàm ROUND().
– Sử dụng hàm Round() để làm tròn số theo ý muốn. Hàm này được sử dụng khá thường xuyên, với cú pháp rất đơn giản.
Công thức: “=ROUND(Số làm tròn, số_chữ số)”
- Đặc biệt:
- num_digits > 0 : làm tròn đến số chữ số thập phân đã chỉ định
- num_digits = 0 : làm tròn đến số nguyên gần nhất
- số_chữ số
– Ví dụ với số thập phân như sau: 1357.5678
- VÒNG(1357,5678, 3) = 1357,568
- VÒNG(1357,5678, 2) = 1357,57
- VÒNG(1357,5678, 1) = 1357,6
- VÒNG(1357.5678, 0) = 1358
- VÒNG(1357,5678, -1) = 1350
- VÒNG(1357,5678, -2) = 1300
- VÒNG(1357.5678, -3) = 1000
2. Hàm MROUND().
Với hàm MROUND(), chúng ta sẽ sử dụng nó để làm tròn một số thành bội số của một số khác
Công thức: = “MROUND(số bạn muốn làm tròn, bội số)”
- Trong đó “nhiều” là số bạn muốn làm tròn số thành bội số của nó
– Trường hợp số và bội khác dấu thì hàm sẽ báo lỗi dạng #NUM!
– Trường hợp số nhiều và số bé bằng nhau thì kết quả là số giống nhau
– Với hàm MROUND(), nó sẽ được làm tròn. Khi thương của số chia cho bội lớn hơn hoặc bằng 1/2 bội. Ngược lại là làm tròn xuống khi số chia nhỏ hơn 1/2 bội số.
Hãy lấy ví dụ sau:
- MROUND(5, 2) = 6 (vì 5/2 > 2/2, bội số gần nhất của 2 lớn hơn 5 là 6)
- MROUND(11, 5) = 10 (vì 11/5
- MROUND(13, 5) = 15 (vì 13/5 > 5/2, bội số gần nhất của 5 lớn hơn 13 là 15)
- MROUND(5, 5) = 5 (số bằng nhau và bội số)
- MROUND(7,31, 0,5) = 7,5 (vì 7,31/0,5 > 0,5/2, bội số của 0,5 gần nhất lớn hơn 7,31 là 7,5)
- MROUND(-11, -5) = -10 (vì -11/-5 > -5/2, bội số gần nhất của -5 lớn hơn -11 là -10)
- MROUND(-11, 5) = #NUM! (số và bội có dấu khác nhau)
3. Hàm ROUNDDOWN() và ROUNDUP().
Chúng ta đã học về hai hàm rất giống với hàm ROUND() ở trên. Một điểm khác là chúng chỉ được làm tròn theo một hướng.
- ROUNDDONW() làm tròn thành 0
- ROUNDUP() sau đó làm tròn một số từ 0.
Công thức cụ thể:
- = ROUNDDOWN(Làm tròn xuống, số_chữ số)
- =SUM(số, số_chữ số)
Trong đó num_digits là một số nguyên, biểu thị cách chúng ta nên làm tròn.
- num_digits > 0 : làm tròn đến số chữ số thập phân đã chỉ định
- num_digits = 0 : làm tròn đến số nguyên gần nhất
- số_chữ số
Ta có một ví dụ: So sánh giữa ROUNDDOWN() và ROUNDUP() các bạn xem kỹ hình bên dưới:
4. Hàm CEILING() và FLOOR().
– Tương tự ta có 2 hàm CEILING() và FLOOR() tương tự như hàm MROUND() ở trên.
– Hai hàm CEILING() và FLOOR() dùng để làm tròn đến bội số gần nhất của một số cho trước. Có một điểm tính toán khác.
- Hàm CEILING() luôn làm tròn một số cách xa số 0
- Hàm FLOOR() làm tròn thành 0.
Công thức:
= TRAN (Số được làm tròn, ý nghĩa)
= SÀN (số lượng, tầm quan trọng)
Xem thêm: uống thuốc tránh thai khẩn cấp có hại gì
Trong đó ý nghĩa là số bạn cần làm tròn số lên bội số của nó
– Trường hợp số và ý nghĩa có dấu khác nhau, hàm sẽ báo lỗi #NUM! kết quả là!
Và khi số là bội số của tầm quan trọng. Kết quả sẽ là cùng một số
Chúng ta sẽ xem một ví dụ so sánh CEILING(), FLOOR() và MROUND() – trong ví dụ này, hãy coi tầm quan trọng là bội số của MROUND().
5. Hàm EVEN() và ODD().
Tiếp theo chúng ta tìm hiểu hai hàm EVEN() và hàm ODD().
Với 2 hàm này, việc làm tròn đơn giản:
- Hàm EVEN() làm tròn đến số nguyên chẵn gần nhất
- Hàm ODD() làm tròn đến số nguyên gần nhất. Ngoài ra, hai chức năng này được sử dụng để làm tròn số không.
Công thức: = NOW(số) | = Lẻ (số)
Chúng tôi có một ví dụ:
- DỪNG LẠI(14,2) = 16
- DỪNG LẠI (-23) = 24
- L(58,1) = 59
- LẺ(-6) = -7
6. Các hàm INT() và TRUNC().
Các hàm INT() và TRUNC() đều được sử dụng để làm tròn một số thành một số nguyên.
Công thức như sau:
= INT(số)
= TRUNC(số [ num_digits])
Trong đó: num_digit: Nó là một số nguyên, nó thể hiện cách bạn nên cắt bớt số
- Với num_digits > 0 : Khi số là số thập phân. Sau đó, num_digits cho biết số vị trí thập phân bạn muốn giữ lại (sau dấu phẩy).
- Với num_digits = 0 hoặc không nhập: Kết quả nhận được sẽ cắt bỏ toàn bộ phần thập phân của số (nếu có)
- Với num_digits
* Hàm INT() dùng để làm tròn một số đến số nguyên gần nhất
– Trong trường hợp là số dương, hàm INT() và TRUNC() cho cùng một kết quả (số_chữ_số của TRUNC() = 0 hoặc không);
Tuy nhiên, trong trường hợp là số âm, hai hàm này sẽ cho kết quả khác nhau.
Bạn xem ví dụ sau:
- INT(345,678) = 345 | TRUNC(345.678) = 345
- INT(-345,678) = -346 | TRUNC(-345,678) = -345
Và nếu num_digits khác 0 thì TRUNC() sẽ khác ROUND() ở chỗ: ROUND() làm tròn, còn TRUNC() chỉ cắt bớt số chứ không làm tròn.
Chúng ta tiếp tục xem xét một ví dụ về hàm TRUNC().
đến cuối cùng
Trên đây là một số hàm và công thức làm tròn số tương ứng trong Excel. Bạn có thể xem lại bằng các ví dụ cụ thể để nắm vững các hàm trên. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong công việc hàng ngày.
Chúc may mắn!
Xem thêm: dưới bóng cây hạnh phúc tập 37
Bình luận