bai soan giao an mam non 24-36 thang

Bài soạn giáo án mầm non 24 36 tháng hay
Tuyển Chọn Giáo Án Cho Nhóm Trẻ 24 – 36 Tháng Lĩnh Vực Phát Triển Ngôn Ngữ
Giáo án được thiết kế sáng tạo, công phu với các chủ đề phong phú, đa dạng
Khuyến khích trẻ tự làm, tự tìm hiểu, khám phá và thực hành trải nghiệm
Hướng dẫn chi tiết, tỉ mỉ, dễ đọc, dễ hiểu

Bạn đang xem: bai soan giao an mam non 24-36 thang

TUẦN 09
CHỦ ĐỀ LỚN : CÁC CÔ, BÁC TRONG TRƯỜNG MẦM NON
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1:  CÔNG VIỆC CỦA CÁC CÔ, BÁC TRONG NHÓM (Thời gian thực hiện 1 tuần: từ 05/11 –
09/11/2013)
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: Thể dục
– Nhún bật về phía trước  ( TT).
– Bò trong đường hẹp.

I. Mục đích, yêu cầu

1. Kiến thức :
– Trẻ biết bò trong đường hẹp và biết nhún bật về phía trước
2. Kĩ năng:
– Rèn kĩ năng đi khéo léo bò trong đường hẹp, nhún bật về phía trước đúng cách.
3.Thái độ:
– Trẻ chú ý trong giờ học, có ý thức tổ chức kỉ luật
4. Kết quả mong đợi:  82-85% Trẻ hứng thú
II. Chuẩn bị:
– Địa điểm: Rộng, thoáng mát.
– Trang phục: Gọn gàng.
– Đồ dùng : Đường hẹp cho trẻ
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1:
Khởi động
– Cô cùng trẻ khởi động (đi nhanh, đi
chậm) dừng lại đứng thành vòng tròn.
2. Hoạt động 2:
Trọng động
*BTPTC: Tập với cờ.
– Cô phát cờ cho trẻ.
– Cô giới thiệu tên bài.
– Cô khuyến khích trẻ tập cùng cô
–  Động tác 1: (tay)
+  Đứng tự nhiên 2 tay cầm cờ thả xuôi.
+ Cầm cờ giơ lên cao, vẫy vẫy
+ Về tư thế chuẩn bị  (tập 3 lần)
–  Động tác 2: (lưng bụng)
+ Đứng tự nhiên 2 tay cầm túi cát thả xuôi
+ Cúi người gõ cán cờ xuống đất.
+ Đứng thẳng dậy. (tập 3 lần)
– Động tác 3: (chân)
+ Ngồi xổm, gõ cán cờ xuống đất
+ Đứng thẳng dậy (tập 4 lần)
* VĐCB:
Nhún bật về phía trước
– Cô giới thiệu tên bài “nhún bật về phía trước”
– Cô thực hiện mẫu: Cô bước lên trước, tư thế chuẩn bị đứng tự nhiên 2 tay chống hông khi có hiệu lệnh cô dùng lực của 2 cẳng tay nhún bật mạnh về phía trước liên tiếp 2 lần sao cho không bị ngã.
– Cô gọi một trẻ lên thực hiện trước.
– Cô chú ý sửa sai.
– Cô cho lần lượt 2-3 trẻ một cùng lên thực hiện.
– Cô cho cả lớp thực hiện lần lượt.
– Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
– Động viên trẻ.
* Cô giới thiệu bài vận động “Bò rong đường hẹp”
(cho 2 trẻ thi đua nhau)
– Cô chia lớp ra làm 2 đội, mỗi đội sẽ có 1 con đường hẹp, lần lượt các bạn trong 2 đội sẽ bò, đội nào bò nhanh hơn.
– Cô cho 2 đội chơi
– Tổ chức cho trẻ chơi
– Cô nhận xét, khuyến khích trẻ
– Giáo dục trẻ phải thường xuyên tập luyện cho người khoẻ mạnh, dẻo dai
* Hoạt động 3:
Hồi tĩnh
– Cô cùng trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh lớp
 – Trẻ thực hiện cùng cô
 – Trẻ cầm cờ
 – Trẻ chú ý tập cùng cô
 – Trẻ tập
 – Trẻ tập
– Trẻ tập
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– Trẻ thực hiện
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– 2 đội chơi
– Trẻ chú ý
– Trẻ đi nhẹ nhàng
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát : Tranh cô giáo
TCVĐ: Tập tầm vông
Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức:
– Trẻ biết tên gọi, đặc điểm (mái tóc, khuôn mặt, trang phục…) của cô giáo.
– Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
– Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ:
– Trẻ yêu quý, kính trọng, vâng lời cô giáo.
4. Kết quả mong đợi:  85% Trẻ biết tên và đặc điểm nổi bật của cô giáo.
II. Chuẩn bị
– Sân chơi sạch sẽ
– Tranh cô giáo.
Đồ chơi mầm non: Bóng, hột hạt…
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Quan sát “Tranh cô giáo”
– Cho trẻ hát bài: Cô và mẹ.
– Hàng ngày đến lớp con được gặp ai?
– Cô có tranh gì đây các con?
– Cô giáo làm nghề gì?
– Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm.
– Chúng mình có nhận xét gì về  tranh cô giáo ?   (khuôn mặt, chân, tay…)
+ Khuôn mặt của cô có gì?
+ Mái tóc của cô ấy thì sao?
+ Cô mặc trang phục gì?   (cô bao quát, gợi ý, động viên trẻ trả lời)
– Cô giáo ở lớp con tên là gì?
– Ngoài cô giáo ra thì trong trường mầm non còn có ai nữa?
– Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng, vâng lời cô giáo.
2. Hoat động 2: Trò chơi “Tập tầm vông”
– Cô nêu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu cách chơi.
– Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
– Cô bao quát, động viên trẻ chơi.
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
 –  Cho trẻ chơi tự do.
– Cô bao quát trẻ chơi
– Cô và mẹ.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ phát âm.
– Trẻ trả lời.
– 2 – 3 trẻ kể.
– Trẻ chú ý
– Trẻ lắng
nghe.
– Trẻ chơi đồ chơi mầm non ngoài trời.
– Chơi tự do.
CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
1. Lao động tự phục vụ: Xếp gối
2. Trò chơi mới: Cất đồ chơi trong lớp đúng
chỗ
– Cô giới thiệu trò chơi.
– Nói cách chơi( kế hoạch tuần 9)
– Cho trẻ  chơi trò chơi 4 -5 lần
– Cô động viên,  khích lệ trẻ .
3. Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
– Cô bao qúat trẻ
4. Nếu gương – trả trẻ.
– Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
– Tình trạng sức khỏe trẻ:
………………………………………………………………………………………………………………………………
– Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Kiến thức kĩ năng của trẻ:
………………………………………………………………………………………………………………………………
– Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc:
………………………………………………………………………………………………………………………………

Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau:

………………………………………………………………………………………………………………………………
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
( Nhận biết tập nói)
Tranh công việc của cô
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
          – Trẻ biết gọi tên và nhận xét được các đặc điểm nổi bật của bức tranh.
          – Qua bức tranh trẻ hình dung được công việc hàng ngày mà cô thường làm.
          – Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kĩ năng:
          – Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
          – Rèn khả năng phản ứng nhanh nhẹn ở trẻ.
3.  Thái độ:
          – Trẻ biết yêu quý, kính trọng cô giáo
4. Kết quả mong đợi:
          – 80 – 85%  Trẻ biết được đặc điểm của bức tranh và gọi tên được công việc hàng ngày của cô, Biết chơi trò chơi.
II. Chuẩn bị
          – Địa điểm: Trong lớp.
          – Trang phục: Gọn gàng.
          – Đồ dùng: Tranh “Cô giáo đang đón trẻ”, “Cô giáo đang cho trẻ ngủ”.    
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Trò chuyện, gây hứng thú
– Cho trẻ nghe hát “Cô và mẹ”.
– Bài hát nói về ai?
– Cô giáo giống như ai?
– Hàng ngày cô giáo thường làm những công việc gì?
2. Hoạt động 2: Nhận biết – tập nói
– Cô dẫn dắt vào bài.
– (Đoán xem)2
– Chúng mình cùng xem cô có bức tranh gì?
– Cô giáo đang làm gì đây các con? (cô giáo đang đón trẻ)
Cô cho cả lớp, cá nhân phát âm.
Cô giáo mặc quần áo màu gì?
– Còn đây là ai?
– Các bạn học sinh đang làm gì?
Các bạn đến lớp như thế nào?
– Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ lên chỉ và phát âm.
– Cô giáo thường dạy con những gì?
– Ngoài dạy học ra cô giáo còn làm gì cho các con?
– Cùng xem cô có bức tranh gì?
– Cô giáo đang  làm gì?   (cô giáo đang cho các bạn học sinh ngủ trưa)
Cô cho cả lớp cá nhân trẻ phát âm.
Còn đây là ai? (các bạn nhỏ)
Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm.
– Các bạn học sinh đang được cô giáo làm gì cho?
– Ngoài cho các con  ngủ  hàng ngày cô giáo còn chăm sóc các con những gì nữa?
Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng vâng lời cô giáo.
– Liên
hệ : Cho trẻ kể tên các cô, các bác trong trường mầm non.
– Cô
bao quát, khuyến khích, động viên trẻ phát âm và trả lời.
 * Trò chơi “Ai nhanh và giỏi nhất”
– Luật chơi: Bạn nào nói sai sẽ phải nhảy lò cò.
– Cách chơi: Cô để những đồ dùng cô thường sử dụng để chăm sóc và dạy học ở trên bàn. Các con sẽ vừa đi vừa hát bài “Cô và mẹ”, khi nào có hiệu lệnh “Bắt đầu thì các con sẽ chạy thật nhanh ra lấy đồ dùng. Sau đó các con sẽ phải nói được tác dụng của đồ dùng mà các con đã lấy.
– Cho ntrẻ chơi 2 lần.
– Cô động viên khích lệ trẻ chơi.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
  Cô cùng trẻ hát bài “Cô và mẹ” và đi ra ngoài.
– Trẻ nghe
– Trẻ
trả lời.
– Trẻ
trả lời.
– Trẻ
phát âm.
– Trẻ
trả lời. 
– Trẻ
trả lời.
– Trẻ
phát âm.
– Trẻ kể.
– 2 – 3 trẻ  trả lời
– Trẻ lắng nghe.
– Trẻ chơi.
– Trẻ đi ra ngoài.
                               
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Quan sát: Cặp sách
 TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
 Chơi tự do.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
– Trẻ biết tên gọi, đặc điểm (màu sắc, chất liệu, các bộ phận…), tác dụng của cặp sách.Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
– Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ:
– Trẻ chú ý học, ngoan ngoãn, thương yêu, kính trọng vâng lời cô giáo
4. Kết quả mong đợi:
 – 87% trẻ gọi đúng tên, đúng đặc điểm và tác dụng của cặp sách.
II. Chuẩn bị:
– Sân chơi sạch sẽ
– Cặp sách cho trẻ quan sát.
– Đồ  chơi: Bóng, ghép nút, …
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Quan sát “Cặp sách”
*  (Đoán xem)
– Đây là cái gì? (cái cặp sách)
– Cô cho trẻ phát âm (cả lớp, cá nhân)
– Cô động viên trẻ kịp thời.
– Cái cặp sách này có đặc điểm gì?
+ Đây là cái gì? ( Khóa cặp , tay xách …)
+ Cặp sáh có màu gì?
– Bên trong cặp thế nào?
– Cặp sách dùng để làm gì?
– Chiếc cặp sách này làm bằng chất liệu gì nhỉ?
– Để cặp sách dùng được lâu ta phải như thế nào?
– Giáo dục trẻ giữ cặp sạch sẽ, không làm hỏng…
– Ngoài cô cặp sách ra thì cô còn có những đồ dùng gì nữa ?
– Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng, vâng lời cô giáo.
2. Hoat động 2: TCVĐ “Dung dăng dung dẻ
– Cô nêu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu cách chơi.
– Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
 –  Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi.
– Cô bao quát trẻ.
– Cô và mẹ.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ phát âm.
– 2 – 3 trẻ kể.
– Trẻ chú ý
– Trẻ lắng nghe.
– Trẻ chơi.
– Chơi tự do.
CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
1. Lao động tự phục vụ: Rửa tay
2. Kiến thức cũ: Ôn thơ “ Bàn tay cô giáo”
– Cô giới thiệu bài thơ
– Cô đọc thơ diễn cảm cho trẻ nghe.
– Cho  trẻ  đọc thơ dưới nhiều hình thức ( lớp, tổ, nhóm, cá nhân )
– Cô động viên,  khích lệ trẻ .
3. Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
– Cô bao qúat trẻ
4. Nếu gương – trả trẻ.
– Cô nhận xét ngày học. Tuyên dương, khen động viên trẻ.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
– Tình trạng sức khỏe trẻ:
………………………………………………………………………………………………………………………………
– Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Kiến thức kĩ năng của trẻ:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
– Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc:
………………………………………………………………………………………………………………………………

Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm: những ai không nên dùng nấm linh chi

 

LVPT TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI, THẨM MỸ
( Âm nhạc)
                                    NDC:  Dạy  hát “ Cháu  đi mẫu giáo”
NDKH:
Nghe hát: Cô giáo miền xuôi
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
          – Trẻ chú ý hát cùng cô và chú ý nghe cô hát.
2. Kĩ năng:
– Rèn kĩ năng hát đúng giai điệu
3. Thái độ:
          – Trẻ ngoan ngoãn, yêu thương, kính trọng cô giáo
4. Kết quả mong đợi:  80-85% Trẻ chú ý hát cùng cô.
II. Chuẩn bị:
– Địa điểm: Trong lớp.
– Trang phục: Gọn gàng.
III. Tổ
chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1:
Trò chuyện gây hứng thú
– Cô khuyến khích trẻ ngồi xung quanh cô.
– Cô cùng trẻ đọc bài thơ “bàn tay cô giáo”
– Hàng ngày khi tới lớp bàn tay cô làm gì cho em?
– Cô giới thiệu khái quát: Cô dạy các con học, cho các con ăn, ngủ…
2. Hoạt động 2:
*   Nghe hát “Cô giáo miền xuôi”
– Cô dẫn dắt cào bài.
– Cô giới thiệu tên bài “Cô giáo miền xuôi”, tên tác giả.
– Cô hát cho trẻ nghe 2 lần
+ Lần 1: Cô hát giới thiệu tên, tác giả
+ Lần 2: Cô minh họa, giảng nội dung bài hát
– Cô hát và khuyến khích trẻ thể hiện cùng
3. Hoạt động 3:
* Dạy hát “Cháu đi mẫu giáo”
– Các con tới lớp để cho bố mẹ các con đi đâu nhỉ?
– Cô dẫn dắt vào bài.
– Cô giới thiệu tên bài: Cháu đi mẫu giáo
– Cô hát lần 1: Giới thiệu tên tác giả
– Khuyến khích trẻ vỗ tay cùng.
– Cô hát lần 2: Làm động tác minh họa.
– Giảng nội dung: Khi hàng ngày em tới lớp được cô rất thương em, vì em không khóc nhè đâu, em không khóc nhè còn để cho bố mẹ em yên tâm đi làm nữa đấy
  – Giáo dục: Trẻ ngoan nghe lời cô giáo, khi đi học không khóc nhè, chơi ngoan đoàn kết với các bạn để cho bố mẹ các con yên tâm đi làm.
– Cô khuyến khích cả lớp hát cùng cô 2 lần
– Cô chú ý sửa sai cho trẻ
– Cô khuyến khích  trẻ đứng đậy hát với các hình thức khác nhau (tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát )
– Cô chú ý bao quat, sửa sai cho trẻ.
4. Hoạt động 4: Kết thúc
– Cô cùng trẻ hát bài và đi ra ngoài
– Trẻ thực hiện cùng cô
– Trẻ đọc thơ
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– Trẻ vỗ tay cùng cô
– Trẻ trả lời
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– Trẻ chú ý
– Trẻ hát
– Trẻ hát
– Trẻ hát nhẹ nhàng đi ra ngoài.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Quan sát:
Giáo án.
 TCVĐ: Chi chi chành chành.
 Chơi tự do.
I. Mục
đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
– Trẻ biết tên gọi, đặc điểm (màu sắc, hình dạng, chất liệu…), tác dụng của giáo án.
– Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
– Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, nhận biết màu sắc cho trẻ.
3. Thái độ :
– Trẻ ngoan, yêu quý, kính trọng, vâng lời cô giáo.
4. Kết quả mong đợi:
– 85 % trẻ đạt
II. Chuẩn bị
– Giáo án.
– Hột hạt cho trẻ chơi trò chơi.
Đồ chơi nhập khẩu mầm non : Bóng, khối gỗ…
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Quan sát  “Giáo án nhá trẻ 24-36 tháng”
– Cho trẻ xúm sít quanh cô, và chơi trời tối, trời sáng
– Cô đưa giáo án ra và hỏi trẻ: Cô có gì đây?
– Cô cho trẻ phát âm.
– Giáo án có đặc điểm gì? (bìa giáo án, trang giáo án..).
– Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm.
– Cho cá nhân trẻ lên chỉ và phát âm.
– Giáo án màu gì?  Nó có dạng hình gì?
– Giáo án được làm từ chất liệu gì?
– Giáo án dùng để làm gì?
– Ngoài giáo án ra thì cô giáo còn sử dụng những đồ dùng nà khác?
 – Cô bao quát, gợi ý, khuyến khích trẻ trả lời.
– Giáo dục trẻ ngoan, yêu quý, kính trọng cô giáo.
2. Hoạt động 2: TCVĐ “Chi chi chành chành”
– Cô nêu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu cách chơi.
– Cho trẻ chơi 4 – 5 lần.  (Cô bao quát, giáo dục trẻ chơi)
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi
 – Cô bao quát trẻ.
– Giáo án.
– Trẻ phát âm.
– Trẻ trả
lời.
– 2 – 3 trẻ kể tên.
 Trẻ lắng
nghe.
– Trẻ chơi.
– Chơi tự do.
CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
1. Lao động tự phục vụ: Rửa mặtGấp quần áo
2. Kiến thức cũ: Nhún bật về phía trước
– Cô giới thiệu bài vận động.
– Cô tập vận động cho trẻ nhìn.
– Cho trẻ hát tập vận động  dưới nhiều hình thức
– Khuyến khích trẻ  tập vận động , Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
3. Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
– Cô bao qúat trẻ
4.  Nếu gương – trả trẻ.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
– Tình trạng sức khỏe trẻ:
……………………………………………………………………………………………………………………………
– Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Kiến thức kĩ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………………………………………………
– Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc:
……………………………………………………………………………………………………………………………
– Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau:
…………………………………………………………………………………………………………………………

 

Xem thêm: cách tính diện tích hình hộp chữ nhật

LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
( Văn học)
Thơ: Bàn tay cô giáo ( T2)
I. Mục
đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
– Trẻ biết tên bài thơ, hiểu nội dung thơ.
          – Trẻ đọc thuộc thơ, thể hiện được giọng điệu của bài thơ.
2. Kỹ năng:
          – Rèn kỹ năng nghe và đọc thơ diễn cảm cùng với cô.
3. Thái độ:
          – Trẻ biết yêu quý, kính trọng cô giáo.
4. Kết quả mong đợi:
          – 87% Trẻ biết tên bài thơ và trả lời được các câu hỏi của cô
II. Chuẩn bị
– Tranh minh hoạ thơ.
– Cô thuộc thơ, đọc diễn cảm.
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt
động 1: Trò chuyện, gây hứng thú
– Hàng ngày đến lớp con được gặp ai?
– Đến lớp cô đã làm gì cho các con?
– Cô giáo chăm sóc các con như thế nào?
2. Hoạt động 2: Dạy đọc thơ
– Cô dẫn dắt vào bài.
+n bCô đọc lần 1: Động tác minh hoạ.
  (Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả).
+ Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ.
– Giảng ND: Bài thư nói về đôi bàn tay khéo léo của cô giáo đã tết tóc và vá áo cho em giống như người chị cả lại giống như mẹ hiền.
– Cho trẻ hát và vận động bài hát “Cô và mẹ”
– Đàm thoại:
+Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
+ Đôi bàn tay của cô giáo đã làm gì cho các con?
+ Mẹ đã khen đôi bàn tay cô giáo như thế nào?
+ Cô giáo còn làm gì cho em bé?
+ Cô giáo được ví như ai?
– Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng, nghe lời cô giáo
– Trẻ đọc thơ:
+ Cô cho cả lớp đọc 3 lần.
+ Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc luôn phiên dưới các hình thức.
– Cô bao quát, sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ đọc.
+ Cô cho trẻ đọc lại 2 – 3 lần.  (cô bao quát, khuyến khích, động viên, sửa sai khi trẻ đọc thơ)
3. Hoạt động 3: Kết thúc
  Cho trẻ đọc thơ và đi ra ngoài.
– Cô giáo và các bạn.
– Trẻ
trả lời.
– Trẻ lắng
nghe.
– Trẻ hát và vận động.
– Trẻ
trả lời.
– Tết
tóc cho em.
– Trẻ
trả lời.
– Trẻ đọc thơ.
– Trẻ đọc thơ
– Trẻ đọc thơ và đi ra ngoài.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Quan sát: Cái thước
 TCVĐ: Nu na nu nống
 Chơi tự do.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
– Trẻ biết tên gọi, đặc điểm (màu sắc, chất liệu, các bộ phận…), tác dụng của cái thước. Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
– Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ:
– Trẻ chú ý học, ngoan ngoãn, thương yêu, kính trọng vâng lời cô giáo
4. Kết quả mong đợi:
 – 87% trẻ gọi đúng tên, đúng đặc điểm và tác dụng của cái thước.
II. Chuẩn bị:
– Sân chơi sạch sẽ
– Cái thước cho trẻ quan sát.
– Đồ chơi: Bóng, ghép nút, …
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Quan sát “Cái thước”
– Cô dẫn trẻ đi nhẹ nhàng ra sân.
– Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trốn cô
– Hỏi : Đây là cái gì? (Cái thước)
– Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm.
– Cái thước có đặc điểm gì?
– Cô chỉ vào từng phần giới thiệu: Đây là cái thước, , nó dùng để kẻ, đây là phần thân, phần thân có các vạch chia cm để chúng mình xác định được độ dài, rộng của vật cần đo
– Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm.
– Cô trò chuyện : Đây là cái gì?
(Cô bao quát, gợi ý, động viên trẻ trả lời)
– Ngoài cái thước ra ở lớp các con
còn thấy cô có những đồ dùng nào nữa?
– Giáo dục trẻ ngoan nghe lời cô, giữ gìn đồ dùng của cô.
2. Hoat động 2: Trò chơi “Nu na nu nống”
– Cô nêu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
– Cho trẻ chơi 2- 3 lần.  (Cô bao quát, động viên trẻ chơi)
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi.
– Cô bao quát trẻ chơi.
– Trẻ chơi
– Trẻ trả lời.
– Trẻ phát âm.
– Trẻ chú ý
– Trẻ nói cùng cô
– Trẻ lắng nghe.
 – Trẻ trả lời
– Trẻ kể
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ chú ý
– Trẻ chơi.
– Trẻ chơi tự do.
CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
1. Lao động tự phục vụ: Xếp ghế
2. Kiến thức cũ: Hát Cháu đi mẫu giáo
– Cô giới thiệu tên bài hát, tác giả và hát cho trẻ nghe
– Cho trẻ  hát theo cô dưới nhiều hình thứ khác nhau ( lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ  luân phiên)
– Cô chú ý động viên và khích lệ  trẻ
3. Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
– Cô bao qúat trẻ
4. Nếu gương – trả trẻ.
– Cô vệ sinh cho trẻ. Nêu gương trẻ ngoan, học tốt, động viên trẻ cần cố gắng
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
– Tình trạng sức khỏe trẻ:
……………………………………………………………………………………………………………………
Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Kiến thức kĩ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………………………………………
– Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện
pháp chăm sóc:
– Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện
pháp phù hợp trong ngày sau:
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ
sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI THẨM
MĨ.
( Tạo hình)
Nặn viên phấn
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
– Trẻ biết làm mềm
đất, biết lăn dọc tạo thành viên phấn theo yêu cầu của cô
2.
Kỹ năng:
–  Rèn kỹ năng khéo léo của các ngón tay, rèn
kĩ năng lăn dọc
3.
Thái độ:
– Trẻ giữ vệ sinh và biết giữ gìn sản phẩm.
4.
Kết quả mong đợi:
–  85% trẻ ngoan biết nhào đất và chia được đất
ra làm nhiều phần,
II. Chuẩn
bị:
– Đồ dùng: Bảng con, đất nặn.
III. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt
động 1: Trò chuyện, gây hứng thú
– Cô cho đọc cùng cô bài thơ: Bàn tay cô giáo.

Cô trò chuyện:
+
Cô vừa đọc bài thơ gì
+
Hàng ngày tới lớp cô thường làm những công việc gì cho các con?

Cô khái quát: Dạy con hoc, cho con ăn, ngủ…

Để dạy các con học cô cần những đồ dùng gì?
2. Hoạt
động 2: Nặn viên phấn

Cô dẫn dắt vào bài.
*Quan sát mẫu:
– (Đoán xem)2 cô
có cái gì đây?
– Nó có màu gì? (cô cho trẻ
phát âm)
– Cô giới thiệu: Đây là viên
phấn màu xanh, nó tròn, nhỏ dài, và cô có thể dùng đất nặn để nặn ra viên phấn
như thế này đấy.
*Cô thực hiện mẫu.
– Muốn nặn được viên phấn giống
của cô thì chúng mình cùng quan sát lên xem cô nặn viên phấn như thế nào nhé?
– Cô cầm thanh đất nặn màu
gì? (Màu xanh)
– Cô cho đất nặn vào trong
lòng bàn tay, cô dùng các ngón tay bóp, nhào đất nặn để cho đất cho thật mềm,
thật dẻo. Khi đất đã mềm, đã dẻo thì cô bắt đầu để đất đặt lên bảng, tay trái
giữ bảng, lòng bàn tay phải đặt lên đất nặn rồi cô lăn dọc cho đất dài, tròn.
Khi đất đã dài ra cô dùng tay sửa cho thật đẹp. Thế là cô đã nặn xong viên phấn
rồi.

Cho trẻ đứng dậy xoay cổ tay cùng cô
*Trẻ
thực hiện:

Cô phát đất nặn cho trẻ

Cô cho trẻ nặn viên phấn.
 (Cô bao quát, hướng dẫn, động viên trẻ thực
hiện)

Con đang làm gì? Con nặn  viên phấn màu gì?
*Nhận
xét sản phẩm

(Dừng tay)2 cô khuyến khích trẻ dừng tay.

Cô nhận xét quá trình trẻ thực hiện.

Cô nhận xét sản phẩm đẹp và gần đẹp của trẻ.

Cô nhận xét chung cả lớp.
3. Hoạt
động 3: Kết thúc
– Cho trẻ mang sản phẩm lên tặng cho cô.

Trẻ
đọc

Trẻ trả lời.

Trẻ nói

Trẻ chú ý

Viên phấn

Trẻ trả lời.

Trẻ chú ý

Trẻ trả lời

Trẻ quan sát và lắng nghe cô.
– Trẻ thực hiện cùng cô.

Trẻ thực hiện.

Trẻ dừng tay

Trẻ lắng nghe.

Trẻ mang lên tặng cho cô
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Quan sát: Cái  bút
 TCVĐ: Lộn cầu vồng
 Chơi tự do.
I. Mục
đích yêu cầu:
1. Kiến
thức:
– Trẻ biết tên gọi,
đặc điểm (màu sắc, hình dạng…), tác dụng của cái bút.
            – Trẻ biết
chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
            – Phát
triển tư duy và óc sáng tạo của trẻ. Trẻ trả lời câu hỏi của cô rõ ràng.
3.
Thái độ:
          – Trẻ yêu quý, kính trọng cô giáo.
4.
Kết quả mong đợi:
          –
85% Trẻ biết tên và đặc điểm, tác dụng của cái bút. Trẻ chơi được trò chơi.
II. Chuẩn
bị
– Cái bút.
– Đồ chơi; bóng, phấn, hột hạt..
III.
Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt
động 1: Quan sát “Cái bút”

Hàng ngày đến lớp con gặp ai?

Cô giáo đã dạy con những gì?

Muốn dạy được các con thì cô giáo cần đến những đồ dùng nào?

Chúng mìng xem cô có đồ dùng gì đây? (cái bút)

Cho cả lớp phát âm.
– Cho cá nhân
trẻ phát âm.
– Cái bút có đặ
điểm gì?
– Có những phần
nào?
+ Cái bút hình dạng thế nào?
+ Vỏ bút làm bằng gì?
+ Ngòi bút thế nào?
– Cô cho cả lớp, cá nhân phát âm.
– Cái bút của cô có màu gì?
– Nó dùng để làm gì?
– Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng, vâng lời cô giáo.
2. Hoat động 2: Trò chơi vận động “Lộn cầu vồng”
– Cô giới thiệu tên trò chơi.
– Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
– Cho trẻ chơi
4- 5 lần.
– Cô bao quát trẻ chơi.
3. Hoạt động 3: Chơi tự do  Cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ.
– Cô giáo và
các bạn.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ phát
âm.
– Trẻ lắng
nghe.
– Trẻ chú ý
– Trẻ chơi.
– Chơi tự do.
CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU
1. Lao động tự phục vụ: Chải đầu
2. Kiến thức mới: Hát “ Mời bạn ăn”
– Cô giới thiệu bài.Cô hát cho trẻ nghe.
– Cho trẻ hát và vận động theo cô.
– Cho trẻ  hát dưới nhiều hình thức…
– Khuyến khích trẻ hát
3. Chơi tự do
– Cho trẻ chơi tự do theo ý
thích.
– Cô bao qúat trẻ
4. Nếu gương – trả trẻ.
– Cô vệ sinh cho trẻ.
– Nêu gương trẻ ngoan, học tốt, động viên trẻ cần cố gắng
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
– Tình trạng sức khỏe trẻ:
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
– Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ:
………………….
– Kiến thức kĩ năng của trẻ:
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc:
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
– Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………